Câu hỏi chuyển đổi mét khối sang lít này thường xuất hiện trong đầu một người. Khi đo công suất hoặc thể tích của một thứ gì đó. Vì vậy, trước khi bạn trực tiếp chuyển đổi cả hai đơn vị này, hãy hiểu nguồn gốc. Kể cả các mối quan hệ đơn vị, cách sử dụng và sự khác biệt của chúng.
Bài viết này của Sinco Tanks sẽ hướng dẫn bạn khái niệm về các đơn vị đo lường này. Cũng như định nghĩa và quy trình chuyển đổi của chúng để hiểu rõ hơn.
1. Mét khối là gì?
Một mét khối là một đơn vị được sử dụng để đo thể tích. Và đơn vị này thường được sử dụng để biểu thị nồng độ của các chất hóa học. Có thể trong thể tích chất lỏng hoặc trong thể tích khí.
Hiện nay, đơn vị mét khối này được dùng để ước tính dung tích hoặc thể tích. Ngoài ra, mét khối còn là một đơn vị được sử dụng quốc tế cho nhiều mục đích khác nhau.
Ở Việt Nam người ta dùng đơn vị đo mét khối để đo dung tích lớn như bể chứa nước. Bên cạnh đó còn có bể bơi, nước sinh hoạt trong gia đình. Bạn sẽ thấy nó xuất hiện gần gũi nhất trong hóa đơn thanh toán nước của nhà mình.
Đơn vị mét khối có nguồn gốc từ hệ đơn vị SI. Theo thuật ngữ xưa mà Sinco Tanks biết được. Ý nghĩa của mét khối là một khối không gian có kích thước 1m x 1m x 1m. Tương đương ba kích thước chiều cao x chiều rộng x chiều sâu.
2. Lít là gì?
Nó là một đơn vị đo thể tích cơ bản trong số các argos của hệ mét. Lít thường được sử dụng để đo chất lỏng, đồ uống và dung tích hoặc thể tích nước.
Lít được giới thiệu vào năm 1795 tại Pháp. Ban đầu nó được gọi là cadil. Năm 1879, tổ chức Trọng lượng và Phép đo đã thông qua định nghĩa của lít. Và mọi người đã thống nhất lấy chữ “l” viết thường là biểu tượng của một lít. Năm 1979, CGPM thứ 16 đã công bố ký hiệu “L” viết hoa của lít.
3. Một mét khối bằng bao nhiêu lít?
Để biết được 1 mét khối bằng bao nhiêu lít? 1 lít bằng bao nhiêu dm3? 1m3 bằng bao nhiêu cm3? Sinco Tanks sẽ mách cho bạn công thức quy đổi nhỏ và đơn giản như sau:
1 cm3 = 0,001 lít nước.
1 dm3 = 1 lít nước.
Từ đây suy ra 1m3 bằng bao nhiêu dm3 và cm3: 1m3 = 1000dm3 = 1.000.000 cm3. Như vậy mỗi 1 khối sẽ tương ứng 3 chữ số 0 cho mỗi đơn vị. Vậy nên từ mét khối đổi xuống đơn vị nhỏ hơn hãy nhân nó cho 1000 lần.
Như vậy, 1m3 nước sẽ được quy đổi tương đương 1000 lít nước. Đây là điều bạn cần nắm vững khi chọn mua các sản phẩm liên quan đến nước. Việc tính toán thể tính chính xác sẽ giúp bạn xác định đúng sản phẩm. Từ đó sẽ đưa ra lựa sáng suốt và phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.
Chẳng hạn, nếu mỗi ngày bạn cần 2 lít nước để uống. Từ đó nhân lên vậy cần 200 lít nước để phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân. Như vậy tối thiểu cần chọn bể chứa 1 khối. Trừ sự hao hụt để đảm bảo không bị thiếu nước hàng ngày.
Từ đó có thể ước lượng với mục đích sử dụng cho gia đình. Nếu tính ở mức trung bình, một người lớn sẽ dùng từ 200 – 300L nước mỗi ngày. Bằng cách đó bạn có thể nhân lên với khối lượng đó cho số thành viên. Như vậy sẽ đảm bảo dung tích bình chứa nước cần mua cho gia đình.
Ngoài ra, đây cũng là căn cứ chính xác nhất cho việc đặt xây thể tích bể. Cần đi theo nhu cầu tương ứng với các thành viên trong gia đình. Với mục tiêu sẽ hạn chế tình trạng lãng phí nước cũng đang nhức nhối hiện nay.
4. Sự khác biệt của mét khối khi chuyển về lít
Cơ sở so sánh | Mét khối | Lít |
Kí hiệu | m3 | L hoặc l |
Định nghĩa | Mét khối có nguồn gốc từ đơn vị SI của hệ thống quốc tế. Được sử dụng để đo thể tích của một khối lập phương có 12 cạnh. | Lít là một đơn vị thể tích và nó được sử dụng để đo chất lỏng, nước,.. |
Quan hệ đơn vị | 1m3 tương đương 1000 lít | 1 lít bằng 0,001 mét khối |
Hệ thống đơn vị | Hệ đơn vị của mét khối là SI | Lít không nằm trong hệ SI. Nhưng vẫn được chấp nhận sử dụng với SI |
.
5. Ứng dụng cách quy đổi trên vào đời sống thực tế
5.1 Thực trạng của việc cần phải quy đổi đơn vị
Đã có nhiều trường hợp không có sự quy đổi đã dẫn tới những thiệt hại không mong muốn.
Ví dụ, một xe chở nước nhận hàng vào buổi sáng. Thì thường khí hậu ở thời điểm này có nhiệt độ thấp. Nhưng khi ở thời gian vào buổi trưa, nhiệt độ tăng cao (TPHCM lên đến 400C). Dẫn đến lúc này thể tích của bồn chứa nước đã thay đổi. Làm cho số lượng lít cũng sẽ thay đổi theo.
Chính vì vậy mà chúng ta cần phải biết cách quy đổi ra các giá trị khác nhau. Để thuận tiện hơn việc quy đổi còn có thể dùng vào việc chọn bồn nước cho gia đình. Theo cách tính dung tích bồn nước để chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng.
5.2 Lợi ích cho việc lựa chọn sản phẩm phù hợp
Trước tiên, xác định thành viên trong gia đình mình để chọn dung tích bồn nước phù hợp. Thông thường, trung bình mỗi người sẽ cần 200 – 300 lít nước/ngày.
Để cho thuận tiện sử dụng cho các mục đích như sinh hoạt. Đôi khi còn cần cho nhiều việc khác ngoại trừ nấu nước, giặt giũ. Ví dụ như gia đình bạn có từ 3 – 4 thành viên. Cần mua bồn chứa có dung tích 1000 – 1500 lít(khoảng 1 khối nước đến 1 khối rưỡi).
5.3 Ước tính được các chi phí tránh hao hụt hay lãng phí
Dung tích bồn chứa nước còn liên quan đến điều kiện kinh tế của gia đình bạn. Bởi dung tích bồn lớn thì giá mua sẽ càng cao. Vì vậy, nếu nhu cầu sử dụng nước của gia đình bạn không quá lớn. Hoặc gia đình có ít thành viên. Bạn có thể tính toán và kỹ lưỡng lựa chọn được dung tích bồn phù hợp.
Dung tích nước mà gia đình bạn dùng cũng giúp bạn biết được chi phí dùng nước trong tháng. Một khối nước bao nhiêu tiền?
Theo như Sinco được biết 1 khối nước máy có giá khoảng 15 nghìn VNĐ. Như vậy sẽ phải bỏ ra khoảng 30 nghìn mỗi ngày. Vì đã dùng hết lượng nước trong bồn dung tích 2 khối (2000 lít) nước.
Như vậy, ta có thể thấy được tầm quan trọng của việc quy đổi và xác định đơn vị đo thể tích. Điều đó sẽ ảnh hưởng rất nhiều nếu như không tính toán kỹ lưỡng và cẩn thận. Vì thế hãy đến ngay để được yêu cầu tư vấn tận tình. Sinco Tanks cùng với đội ngũ chuyên môn cao chắc chắn sẽ không làm bạn thất vọng!